Bạn đang loay hoay tìm đơn vị, tổ chức cho vay uy tín, lãi suất thấp nhưng không biết vay ở đâu? Vay 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng? Có bao nhiêu hình thức trả lãi suất?
Vậy bạn hãy đọc bài viết này ngay, mofintech.info sẽ giúp bạn có câu trả lời cho minh!!!
Nội dung bài viết
Các Hình Thức Vay 200 Triệu Hiện Nay.
Trước khi tìm hiểu về vấn đề vay 200 triệu lãi suất bao nhiêu một tháng, bạn cần phải biết được có bao nhiêu hình thức vay 200 triệu hiện có hiện nay.
Hiện nay, nhiều đơn vị, ngân hàng cho vay 200 triệu thường áp dụng 02 hình thức cho vay: vay tín chấp và vay thế chấp
Vay Tín Chấp
Vay 200 triệu với hình thức vay tín chấp là hình thức vay không yêu cầu tài sản đảm bảo. Nhưng đơn vị cho vay sẽ dựa vào sự uy tín của cá nhân hay của đơn vị khách hàng làm việc để có thể xét duyệt được khoản vay.
Vay tín chấp thường có thể vay theo lương nhận hàng tháng thông qua ngân hàng, theo bảo hiểm nhân thọ, vay theo hạn mức tín dụng hoặc vay theo giấy phép kinh doanh…
Tuy nhiên vì không yêu cầu tài sản đảm bảo, nên lãi suất %/năm của vay tín chấp khá cao, có thể lên tới 18%/năm.
Bên cạnh đó, hạn mức cho vay của những công ty tài chính khoảng 70 – 100 triệu đồng. Do đó, bạn chỉ có thể đến ngân hàng uy tín để có thể vay tín chấp 200 triệu.
Vay Thế Chấp
Vay 200 triệu với hình thức thế chấp tài sản là hình thức người vay sử dụng tài sản có giá trị: bất động sản, giấy tờ thế chấp có giá trị… làm tài sản đảm bảo thế chấp để có thể vay được 200 triệu
Bên cạnh vay thế chấp có tài sản đảm bảo, người vay cần phải xuất trình đầy đủ giấy tờ tùy thân, các điều kiện cần và đủ cho thủ tục vay theo quy định của mỗi ngân hàng.
Vì vay thế chấp có tài sản đảm bảo nên lãi suất cho vay đối với hình thức này khá thấp , chỉ từ 6%/năm.
Bên cạnh đó, với thức vay thế chấp bạn có thể được xét duyệt lên đến 80% giá trị tài sản thế chấp, thời hạn cho vay có thể kéo dài đến 20 năm.
Vì vậy bạn có thể cân nhắc vay theo hình thức thế chấp để có thể nhận được nhiều ưu đãi về lãi suất, hạn mức vay và thời gian vay.
Một Số Ngân Hàng Cho Vay Vốn Uy Tín
Ngân hàng BIDV
Vay Thế Chấp
Lãi suất vay thế chấp ở ngân hàng BIDV thường dao động ở mức ổn định nhất, lãi suất thấp chỉ từ 6%/năm, cụ thể:
Sản phẩm | Lãi suất (%/năm) | Hạn mức | Thời hạn vay |
Vay nhu cầu nhà ở | 7.3% | 80% TSĐB | 20 năm |
Vay mua xe | 7.3% | 80% giá trị xe | 7 năm |
Vay sản xuất kinh doanh | 6% | Linh hoạt | 5 năm |
Vay hỗ trợ chi phí du học | 7.3% | 100% chi phí | 10 năm |
Vay cầm cố chứng từ có giá | 7.5% | 20 tỷ | 1 năm |
Tùy vào mục đích sử dụng khoản vay mà BIDV sẽ đưa ra những hạn mức vay. lãi suất và thời hạn vay khác nhau.
Vay Tín Chấp
Lãi suất vay tín chấp ở BIDV hiện tại rơi vào khoảng 11,9%/năm.
Lãi suất ở trên có thể thay đổi theo mức độ uy tín của cá nhân hay dựa vào sản phẩm mà bạn đăng ký vay. Đồng thời, lãi suất vay cũng có thể thay đổi qua từng thời kỳ.
Ngân Hàng MB Bank
Vay Thế Chấp
MB Bank vẫn đang triển khai nhiều gói vay thế chấp với mức lãi suất thu hút, đáp ứng được đa dạng nhu cầu vay thế chấp của khách hàng.
Sản phẩm | Lãi suất (%/năm) | Hạn mức | Thời hạn vay |
Mua căn hộ/ nhà ở lực lượng vũ trang | 7.9% | 80% nhu cầu | 15 năm |
Mua ô tô | 6.99% | 100% giá trị xe | 84 tháng |
Mua nhà, sửa chữa và xây dựng nhà ở | 7.7% | 90% nhu cầu | 180 tháng |
Vay tiêu dùng | 7.9% | 80% nhu cầu và không quá 500 triệu đồng | 84 tháng |
Vay kinh doanh | 7% | 90% nhu cầu | 120 tháng |
Vay cầm cố giấy tờ có giá trị | Linh hoạt | 97% giá trị | Phù hợp với điều kiện và nhu cầu trả nợ của khách hàng. |
Cho vay hộ nuôi trồng thuỷ sản | 7.9% | 80% nhu cầu | 120 tháng |
Cho vay cổ phần hoá | 7.9% | 100% tổng giá trị cổ phiếu | 30 tháng |
Cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp | 7.9% | 80% nhu cầu | 84 tháng |
Vay Tín Chấp
MB Bank cũng là một trong những ngân hàng được khách hàng đánh giá là có lãi suất thấp khoảng 13%/năm.
Hạn mức vay tín chấp ở MB Bank có thể lên đến 500 triệu đồng. Thời hạn vay còn lên đến 60 tháng.
Tùy theo mức độ uy tín và thu nhập cá nhân của bạn mà ngân hàng sẽ linh hoạt đưa ra những gói vay ưu đãi nhất.
Ngân Hàng VIB
Vay Thế Chấp
Với lãi suất chỉ từ 8,6%/năm, VIB cũng là một trong những ngân hàng có lãi suất cho vay thế chấp thấp, với nhiều ưu đãi được khách hàng tin dùng:
Sản phẩm | Lãi suất (%/năm) | Hạn mức | Thời hạn vay |
Vay mua nhà | 8,4 %/năm | 80% nhu cầu | 30 năm |
Vay mua ô tô mới cho cá nhân | 8,6 %/năm | 80% giá trị xe | 8 năm |
Vay xây mới, sửa chữa nhà | 8,7 %/năm | 80% giá trị xe | 15 năm |
Vay mua ô tô cũ cho cá nhân | 8,2 %/năm | 75% giá trị xe | 6 năm |
Vay mua ô tô mới cho doanh nghiệp nhỏ | 8,6 %/năm | 80% giá trị xe | 8 năm |
Vay mua ô tô cũ cho doanh nghiệp nhỏ | 8,2 %/năm | 75% giá trị xe | 6 năm |
Vay Tín Chấp
VIB có gói hỗ trợ khách hàng vay tín chấp lên đến 600 triệu đồng. Lãi suất rơi và khoảng 9 – 12,5 %/năm.
Với thủ tục đơn giản, thời hạn vay sẽ được ngân hàng linh hoạt đưa thời gian trả lãi suất và gốc tùy theo nhu cầu của khách hàng. Thời hạn vay có thể cho phép dao động từ 12 tháng đến tối đa 60 tháng.
Ngân Hàng Vietcombank
Vay Thế Chấp
Cũng như các ngân hàng được nêu trên, Vietcombank cũng cung cấp nhiều gói vay thế chấp tài sản đảm bảo với lãi suất hấp dẫn, bạn có thể tham khảo bảng sau đây về lãi suất vay hiện nay tại Vietcombank:
Sản phẩm | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vay mua nhà | 7.5% | 70 % TSĐB | 15 năm |
Vay mua xe ô tô | 7.5% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Vay xây dựng – sửa nhà | 7.5% | 70% TSĐB | 10 năm |
Vay mua nhà ở xã hội | 5% | 80% giá trị | 15 năm |
Vay tiêu dùng cá nhân | 7.5% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Vay kinh doanh | 7.5% | 90% nhu cầu | Linh hoạt |
Vay cầm cố chứng khoán niêm yết | 7.5% | 3 tỷ | Linh hoạt |
Vay mua nhà dự án | 7.5% | 80% giá trị ngôi nhà | 20 năm |
Vay mua nhà, kết hợp xây sửa nhà cho thuê | 7.5% | 70% giá trị TSBĐ | 15 năm |
Vay Tín Chấp
Vay tín chấp không cần tài sản đảm bảo được Vietcombank đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Bạn có thể vay tín chấp theo lương và được hưởng hạn mức vay dao dao động khoảng 25 – 500 triệu đồng với lãi suất có thể từ 0.9%/tháng – 1.2%/tháng.
Thời hạn vay được ngân hàng linh động có thể đưa ra thời gian từ 12 – 60 tháng.
Ngân Hàng Techcombank
Vay Thế Chấp
Tùy thuộc vào mục đích vay vốn, độ uy tín, giá trị của tài sản đảm bảo, mà Techcombank sẽ đưa ra những gói vay thế chấp phù hợp:
Sản phẩm vay | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức | Thời gian |
Vay mua BĐS | 7,49% | 70% giá trị TSĐB | 25 năm |
Vay xây, sửa nhà | 7,49% | 70% giá trị TSĐB | 20 năm |
Vay mua ô tô | 6,49% | 80% giá trị TSĐB | 7 năm |
Vay kinh doanh | 7,49% | 70% giá trị TSĐB | 7 năm |
Vay du học | 10,99% | 85% giá trị TSĐB | 10 năm |
Vay hỗ trợ kinh doanh siêu tốc | 5.99% | 100% nhu cầu | 7 năm |
Vay kinh doanh phát triển nông thôn/vùng kinh tế đặc thù | 5.99% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Vay tiêu dùng thế chấp linh hoạt | 12.99% | 1 tỷ | 8 năm |
Theo bảng trên, ta có thể thấy hạn mức vay thế chấp ở Techcombank tối đa là 80% giá trị tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, Techcombank hay đưa ra các mức lãi suất vay áp dụng nhiều ưu đãi và còn mang tính cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Vay Tín Chấp
Ngân hàng Techcombank đưa ra gói vay tín chấp nhằm thu hút khách hàng có nhu cầu vay không cần tài sản đảm bảo.
Khách hàng có thể được vay từ 10 tháng thu nhập của cá nhân và không vượt quá 300 triệu đồng.
Thời gian vay có thể được linh hoạt từ 6 – 60 tháng, tùy vào khả năng tài chính cá nhân của mỗi khách hang.
Lãi suất áp dụng cho gói vay tín chấp chỉ khoảng 18%/năm, tương đương với 1,5%/tháng. Đây chính là một trong những yếu tố quan trọng thu hút khách hàng vay tại đây.
Điều Kiện Vay Tại Các Ngân Hàng
Phần lớn các ngân hàng đều áp dụng các điều kiện sau đây:
- Là công dân VN, có quốc tịch Việt Nam
- Nếu vay thế chấp cần có tài sản đảm bảo, nếu vay tin chấp thì không cần tài sản đảm bảo.
- Mục đích sử dụng vốn vay rõ ràng, thực tế.
- Thu nhập ổn định, có khả năng chi trả
- Không dính tới nợ xuất tại thời điểm đăng ký vay.
Thủ Tục Vay Thế Chấp Ngân Hàng
Việc đăng ký vay thế chấp tại ngân hàng sẽ được nhân viên tư vấn rõ ràng về các thủ tục, điều kiện vay … thường thì sẽ yêu cầu những giấy tờ sau:
- CMND/ CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn.
- Sổ hộ khẩu
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu TSĐB
- Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bản lương cá nhân, hợp đồng lao động,..
Cách Tính Lãi Suất
Vậy vay 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng?
Phần lớn thị trường ngân hàng hiện nay đều tính lãi suất cho vay theo 2 phương án: dư nợ giảm dần và dư nợ gốc.
Lãi Suất Vay Theo Dư Nợ Gốc
Tính lãi suất theo dư nợ gốc thường áp dụng cho vay tín chấp, ở phương án này tiền lãi khách hàng phải trả hàng tháng sẽ giống nhau ở mỗi kỳ hạn thanh toán.
- Tiền lãi 1 tháng = Số tiền vay ban đầu x (lãi suất năm / 12)
- Tiền gốc trả hàng tháng = Số tiền vay ban đầu ÷ Số tháng vay.
- Số tiền phải trả hàng tháng = tiền gốc + tiền lãi tại kỳ thanh toán
Ví dụ: Bạn vay tín chấp 200 triệu trong 2 năm (24 tháng) với lãi suất 13%/năm (1,1 %/tháng). Áp dụng công thức trên, ta có:
Tiền gốc trả hàng tháng | = 200.000.000 ÷ 24 | = 8,333,333 VNĐ |
Tiền lãi 1 tháng | = 200.000.000 x 1,1 | = 2.200.000 VNĐ |
Số tiền phải trả hàng tháng | = 8,333,333 + 2.200.000 | = 10,533,333 VNĐ |
Như vây, qua 2 năm (24 tháng) bạn sẽ trả cho ngân hàng tổng cộng số tiền gốc là 200.000.000 triệu đồng, tiền lãi là 52,800,000 VNĐ.
Lãi Suất Được Trả Theo Số Dư Giảm Dần
Tiền gốc trả hàng tháng = số tiền gốc vay / thời gian vay
- Tiền lãi khi trả kỳ đầu = số tiền vay x (lãi suất / 12)
- Tiền lãi các kỳ tiếp theo = số dư còn lại x lãi suất theo tháng
- Số tiền phải trả hàng tháng = tiền gốc phải tra hàng tháng + tiền lãi tại kỳ thanh toán.
Ví dụ cụ thể:
Bạn vay thế chấp bằng sổ đỏ ở ngân hàng BIDV với số tiền 200 triệu. Thời hạn vay là 24 tháng với lãi suất trong 12 tháng đầu tiên là 7,5%/ năm, từ tháng thứ 13 thì lãi suất là 8 %/ năm. Vậy lãi suất mỗi tháng của bạn được tính như sau:
Tiền gốc phải hàng tháng | =200.000.000 / 24 | = 8,333,333 VNĐ |
Tiền lãi tháng đầu | =200.000.000 x (7,5%:12) | =1.250.000 VNĐ |
Tiền lãi tháng thứ 2 | =(200.000.000 – 8.333.333) x (7,5% :12) | =1.197.917 VNĐ |
Tiền lãi tháng 13 | =(200.000.000 – 100.000.000) x (8% :12) | = 666.667 VNĐ |
Như vậy, tháng đầu tiên bạn sẽ trả tiền cả gốc lẫn lãi là:
8.333.333 + 1.250.000 = 9.583.333.
Chi tiết xem bảng sau:
Tháng | Tiền gốc đã trả được | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng phải trả mỗi tháng | |
1 | 8,333,333 | 1,250,000 | 9,583,333 | |
2 | 16,666,667 | 1,197,917 | 9,531,250 | |
3 | 25,000,000 | 1,145,833 | 9,479,167 | |
4 | 33,333,333 | 1,093,750 | 9,427,083 | |
5 | 41,666,667 | 1,041,667 | 9,375,000 | |
6 | 50,000,000 | 989,583 | 9,322,917 | |
7 | 58,333,333 | 937,500 | 9,270,833 | |
8 | 66,666,667 | 885,417 | 9,218,750 | |
9 | 75,000,000 | 833,333 | 9,166,667 | |
10 | 83,333,333 | 781,250 | 9,114,583 | |
11 | 91,666,667 | 729,167 | 9,062,500 | |
12 | 100,000,000 | 677,083 | 9,010,417 | |
13 | 108,333,333 | 666,667 | 9,000,000 | |
14 | 116,666,667 | 611,111 | 8,944,444 | |
15 | 125,000,000 | 555,556 | 8,888,889 | |
16 | 133,333,333 | 500,000 | 8,833,333 | |
17 | 141,666,667 | 444,444 | 8,777,778 | |
18 | 150,000,000 | 388,889 | 8,722,222 | |
19 | 158,333,333 | 333,333 | 8,666,667 | |
20 | 166,666,667 | 277,778 | 8,611,111 | |
21 | 175,000,000 | 222,222 | 8,555,556 | |
22 | 183,333,333 | 166,667 | 8,500,000 | |
23 | 191,666,667 | 111,111 | 8,444,444 | |
24 | 200,000,000 | 55,556 | 8,388,889 | |
Tổng | 24 | 200,000,000 | 15,895,833 | 215,895,833 |
Như vây, qua 2 năm (24 tháng) bạn sẽ trả cho ngân hàng tổng cộng số tiền gốc là 200.000.000 triệu đồng, tiền lãi là 15,895,833 VNĐ.
Quy Trình Vay
- Bước 1: Người vay tìm hiểu, chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu của mình.
- Bước 2: Liên hệ qua hotline, website hoặc đến trực tiếp phòng giao dịch để nhân viên ngân hàng có thể tư vấn về dịch vụ vay, điều kiện và thủ tục liên quan.
- Bước 3: Sau khi khách hàng đăng ký hồ sơ, nhân viên sẽ tiếp nhận và yêu cầu khách hàng trình đầy đủ hồ sơ đã yêu cầu.
- Bước 4: Bộ phận thẩm định sẽ thẩm định hồ sơ vay (nếu vay thế chấp chấp thì sẽ có thêm thẩm định và định giá tài sản đảm bảo).
- Bước 5: Nếu hồ sơ duyệt thành công, nhân viên sẽ tiến hành phổ biến về các hạn mức vay, lãi suất và thời hạn vay có trong hợp đồng một lần nữa trước khi tiến đến ký hợp đồng vay.
- Bước 6: Ký hợp đồng vay – giải ngân.
Một Số Lưu Ý Khi Vay Vốn Ngân Hàng
Bạn cần bỏ túi một số lưu ý sau để tăng được tỷ lệ duyệt hồ sơ vay và được giải ngân nhanh chóng:
- Tìm hiểu trước về các hạn mức vay, lãi suất và thời hạn vay (mofintech.info đã nêu ở trên).
- Cân nhắc chọn gói vay hợp lý, đảm bảo được khả năng trả nợ: Việc vay tín chấp không cần tài sản đảm bảo, nhưng lãi suất cao. Vì vậy, nếu thu nhập cá nhân của bạn không cao, thì có thể chuyển qua hình thức vay thế chấp sẽ giảm được mức lãi suất cao.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ mà ngân hàng yêu cầu, để được duyệt vay khoản vay nhanh chóng nhất.
- Lưu ý nên trả nợ đúng hạn, để tránh những phát sinh, phí phạt trễ hạn.
- Đọc thật kỹ hợp đồng trước khi ký về hạn mức vay, lãi suất, thời hạn, phí yêu cầu phát sinh …
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp
Vay 200 Triệu Trong 5 Năm Lãi Suất Bao Nhiêu?
Bạn có thể tham khảo cách tính ở trên về cách tính vay thế chấp hoặc vay tín chấp. Tùy vào từng ngân hàng và sản phẩm vay khác nhau mà mỗi ngân hàng sẽ đưa ra những mức lãi suất khác nhau.
Vay 200 Triệu Có Cần Thế Chấp Gi Không?
Theo như bài viết trên, bạn có 2 lựa chọn khi vay 200 triệu: vay thế chấp cần tài sản đảm bảo với lãi suất ưu đãi và vay tín chấp không cần tài sản đảm bảo nhưng lãi suất cao hơn rất nhiều. Bạn cần cân nhắc lựa chọn gói vay phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của minh.
Vay 200 Có Thể Giải Ngân Nhanh Không?
Nếu hồ sơ duyệt vay thành công, thì bạn có thể được giải ngân từ 5 – 7 ngày làm việc.
Kết Luận
Bài viết trên cũng đã giải thích một vài thắc mắc về việc vay 200 triệu lãi suất bao nhiêu một tháng. Bên cạnh đó cũng đã đem đến cho người đọc một vài thông tin mong là hữu ích đối với bạn.
Việc vay thế chấp hay tín chấp cũng có ưu điểm và nhược điểm của nó. Hãy là một người tiêu dùng thông minh. Tìm hiểu thật kỹ các vấn đề quay quanh việc vay vốn ngân hàng trước khi có quyết định vay.
Tham khảo bài viết liên quan: